Cách viết Địa Chỉ tiếng Trung | Hỏi địa chỉ nhà | Đường Phố 2023

Đầy đủ thông tin để người đọc biết chính xác số nhà, ngõ, thôn, huyện và cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khác với Việt Nam đã được bao gồm. Dưới đây là bài viết hướng dẫn cơ bản nhất để giúp bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp, viết địa chỉ nhà, tham gia kỳ thi HSK, đặt hàng, gửi thư hoặc viết trong sơ yếu lý lịch, đơn xin việc hoặc CV bằng tiếng Trung. Tuy nhiên, cách kết hợp từ vựng các đơn vị hành chính và địa danh của Trung Quốc khác với Việt Nam.

Tìm hiểu thêm: Trải nghiệm học tiếng Trung trực tuyến ở bất cứ đâu với chi phí hợp lý.

Viết số nhà là một kỹ năng cơ bản mà ai cũng nên biết. Để viết số nhà, ta cần đánh số đúng vị trí trên bức tường hoặc cửa sổ của ngôi nhà. Thông thường, số nhà được ghi bằng chữ in đậm và có kích cỡ lớn để dễ dàng nhận diện từ xa. Bạn có thể sử dụng các loại chữ cái, số hoặc ký hiệu đặc biệt để làm nổi bật số nhà của mình. Ngoài ra, cần đảm bảo rằng số nhà của bạn được ghi rõ ràng và dễ đọc để ngĐể ghi số nhà một cách đầy đủ và đúng cách, ta cần phải biết những yếu tố cơ bản. Đầu tiên, ta cần ghi rõ số nhà của mình trên đường phố, nơi mà mọi người có thể dễ dàng tìm thấy. Nếu số nhà của bạn nằm trong khu vực có nhiều tòa nhà hoặc căn hộ, hãy ghi thêm tên tòa nhà hoặc số căn hộ để giúp cho người khác tìm kiếm dễ dàng hơn. Ngoài ra, nếu số nhà của bạn nằm trên một con đường dài, hãy
Cách ghi số nhà cơ bản

1. Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà

Để thực hiện việc ghi nhận số nhà, chúng ta cần nắm vững các từ vựng tiếng Hoa cơ bản liên quan đến vị trí đơn vị hành chính tại Việt Nam. Danh sách các từ mới về căn hộ, hẻm, lô đất, toàn nhà, thị xã, thị trấn, quận, huyện và tỉnh được sử dụng phổ biến trong giao tiếp để chỉ địa chỉ nhà bằng tiếng Trung. Vì thế, không nên bỏ qua danh sách từ vựng này.

KHUYẾN MÃI: Tham gia khóa học tiếng Trung cơ bản tại VVS ngay bây giờ.

TIẾNG VIỆT CHỮ HÁN PHIÊN ÂM
Chung cư, căn hộ Shì
Cho một ngôi nhà Zhái
Đại lộ 大路( 大街) Dàlù (dàjiē)
Đường
Hẻm 胡同 Hútòng
Huyện Xiàn
Lô đất, đất đai 土地 Tǔdì
Ngõ Xiàng
Phố Jiē
Phường Fáng
Quận 郡( 区) Jùn (qū)
Tỉnh Shěng
Tòa nhà Lóu
Thị xã, thành thị Shì
Thị trấn Zhèn
乡( 社) Xiāng (shè)

Khám phá ngay: Phương pháp học tiếng Trung nhanh chóng và hiệu quả.

2. Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng

Phần này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách viết địa chỉ bằng chữ Hán, giúp bạn đánh giá cảm nhận về căn hộ, chung cư của mình một cách chính xác và chính thống.

Viết thông tin về nơi gửi thư hoặc hàng cần tuân thủ một số quy tắc. Trước hết, hãy viết tên người hoặc tổ chức gửi ở dòng đầu tiên. Sau đó, viết địa chỉ, bao gồm tên đường, số nhà và mã bưu chính. Nếu gửi từ một quốc gia đến một quốc gia khác, viết tên quốc gia ở dòng cuối cùng. Nếu có thể, viết bằng chữ in hoa để dễ đọc và tránh nhầm lẫn.Viết thông tin địa chỉ gửi thư hoặc hàng cần tuân thủ một số quy tắc đơn giản. Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc viết tên người nhận ở dòng đầu tiên của địa chỉ. Tiếp theo, viết địa chỉ nhận của họ ở những dòng tiếp theo, bao gồm số nhà, tên đường, thành phố, tỉnh và mã bưu chính. Cuối cùng, viết tên quốc gia ở dòng cuối cùng của địa chỉ. Dù bạn gửi thư hay hàng hóa, việc viết địa chỉ đúng cách sẽ giúp đ
Cách viết thông tin nơi gửi thư, gửi hàng
  • Ở Trung Quốc, thứ tự viết các đơn vị hành chính là ngược lại, bắt đầu từ đơn vị lớn nhất đến nhỏ nhất, khác với tiếng Việt mà viết từ nhỏ đến lớn.
  • Ví dụ:.

    Khi nhắc đến địa chỉ, chúng ta có thể sử dụng cách gọi là Số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.

    Địa chỉ dịch thuật tiếng Trung của số 5, đường Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp, TPHCM sẽ là 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 / Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.

  • Cần phải ghi rõ địa chỉ các vị trí chữ Hán.
  • Ví dụ:.

    Khi viết địa chỉ ở Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh bằng tiếng Trung, cần chú ý ghi rõ vị trí cụ thể. Ví dụ, đối với địa chỉ số 10 đường Phan Huy Ích, cần ghi là Húzhìmíng shì,xīn píngjùn,pānhuīyì lù,shí hào. Tuy nhiên, khi viết địa chỉ bằng tiếng Việt, thường chỉ cần ghi tên đường Phan Huy Ích, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh là đủ.

  • Ngoài ra, khi viết đến các số nhà nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số không cần viết bằng tiếng Trung.
  • Ví dụ:.

    Không cần sử dụng chữ 八号室 để chỉ số phòng 8, thay vào đó hãy sử dụng số 8 và viết là 8号室 / Bā hàoshì /.

  • Người Trung Quốc thường chia phần địa chỉ thành hai dòng (đặc biệt khi viết trong lá thư).
  • Việc phân chia ở đâu phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn, tuy nhiên cách phân chia hợp lý nhất là sau khi xác định tên thành phố hoặc quận.

    Có thể bạn sẽ quan tâm.

    CV tiếng Trung

    3. Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung

  • Tổng hợp các quận trong khu vực Tp. HCM bằng tiếng Trung.
  • Chúng tôi đã giới thiệu một số thuật ngữ liên quan đến các quận trong Sài Gòn mà bạn nên biết, bởi vì không phải ai cũng am hiểu về tất cả các khu vực thuộc Tp.HCM. Điều này sẽ giúp bạn nhận thức được tầm quan trọng của những từ vựng này, bởi vì chúng sẽ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày!

    Viết lại: Các tên quận của TP HCM bằng tiếng TrungBằng cách sử dụng tiếng Trung, ta có thể gọi tên các quận của TP HCM như sau: 1. Quận 1: 一区 (yī qū)2. Quận 2: 二区 (èr qū)3. Quận 3: 三区 (sān qū)4. Quận 4: 四区 (sì qū)5. Quận 5: 五区 (wǔ qū)6. Quận 6: 六区 (liù qū)7. Quận 7: 七区 (qī qū)8. Quận 8: 八区 (bā qū)9. Quận 9Các quận của TP HCM trong tiếng Trung gồm những tên sau đây.
    Tên các quận TP HCM tiếng Trung
    TP HCM 胡志明市 Húzhìmíng shì
    Quận 1 第1郡 Dì yī jùn
    Quận 2 第2郡 Dì èr jùn
    Quận 3 第3郡 Dì sān jùn
    Quận 4 第4郡 Dì sì jùn
    Quận 5 第5郡 Dì wǔ jùn
    Quận 6 第6郡 Dì liù jùn
    Quận 7 第7郡 Dì qī jùn
    Quận 8 第8郡 Dì bā jùn
    Quận 9 第9郡 Dì jiǔ jùn
    Quận 10 第10郡 Dì shí jùn
    Quận 11 第11郡 Dì shí Yī jùn
    Quận 12 第12郡 Dì shí èr jùn
    Gò Vấp 旧邑郡 Jiù Yì jùn
    Tân Bình 新平郡 Xīn Píng jùn
    Tân Phú 新富郡 Xīn Fù jùn
    Bình Thạnh 平盛郡 Píng Shèng jùn
    Phú Nhuận 富润郡 Fù Rùn jùn
    Thủ Đức 首德郡 Shǒu Dé jùn
    Bình Tân 平新郡 Píng Xīn jùn
    Củ Chi 苏志县 Sū Zhì xiàn
    Hóc Môn 庄鹏县 Zhuāng Péng xiàn
    Bình Chánh 平政县 Píng Zhèng xiàn
    Nhà Bè 芽郫县 Yá Pí xiàn
    Cần Giờ 芹耶县 Qín Yē xiàn
  • Các khu vực địa phương tại Hà Nội được chuyển đổi sang ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Mỗi khi trò chuyện với người Trung Quốc, chúng ta thường đề cập đến Hà Nội – thủ đô của Việt Nam. Bạn có biết cách nói tên các quận ở Hà Nội bằng tiếng Trung không? Dưới đây là danh sách các từ vựng của các quận trong thủ đô nước ta mà bạn có thể tham khảo.

    Hà Nội 河内市 Hé Nèi shì
    Ba Đình 巴亭郡 Bā Tíng jùn
    Cầu Giấy 纸桥郡 Zhǐ Qiáo jùn
    Đống Đa 栋多郡 Dòng Duō jùn
    Hai Bà Trưng 二征夫人郡 Èr Zhēng Fū Rén jùn
    Hoàn Kiếm 还剑郡 Huán Jiàn jùn
    Hoàng Mai 黄梅郡 Huáng Méi jùn
    Long Biên 龙边郡 Lóng Biān jùn
    Tây Hồ 西湖郡 Xī Hú jùn
    Thanh Xuân 青春郡 Qīng Chūn jùn
    Đông Anh 东英县 Dōng Yīng xiàn
    Gia Lâm 嘉林县 Jiā Lín xiàn
    Sóc Sơn 朔山县 Shuò Shān xiàn
    Thanh Trì 青池县 Qīng Chí xiàn
    Từ Liêm 慈廉县 Cí Lián xiàn
    Mê Linh 麋泠县 Mí Líng xiàn
  • Phương pháp đặt tên các tỉnh và thành phố của Trung Quốc bằng ngôn ngữ Hoa.
  • Dưới đây là danh sách từ vựng liên quan đến các tỉnh, thành phố thuộc Trung Quốc, những nơi nổi tiếng với nền văn hóa đậm chất Trung Hoa mà bạn đọc quan tâm sẽ muốn tìm hiểu.

    An Huy 安徽省 Ānhuī shěng
    Hợp Phì 合肥市 Héféi shì
    Phúc Kiến 福建省 Fújiàn shěng
    Phúc Châu 福州市 Fúzhōu shì
    Cam Túc 甘肃省 Gānsù shěng
    Lan Châu 兰州市 Lánzhōu shì
    Tỉnh Quảng Châu 广东省 Guǎngdōng shěng
    Quảng Châu 广州市 Guǎngzhōu shì
    Quý Châu 贵州省 Guìzhōu shěng
    Quý Dương 贵阳市 Guìyáng shì
    Hải Nam 海南省 Hǎinán shěng
    Hải Khẩu 海口市 Hǎikǒu shì
    Hà Bắc 河北省 Héběi shěng
    Thạch Gia Trang 石家庄市 Shíjiāzhuāng shì
    Hắc Long Giang 黑龙江省 Hēilóngjiāng shěng
    Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨市 Hā’ěrbīn shì
    Hà Nam 河南省 Hénán shěng
    Trịnh Châu 郑州市 Zhèngzhōu shì
    Hồ Bắc 湖北省 Húběi shěng
    Vũ Hán 武汉市 Wǔhàn shì
    Hồ Nam 湖南省 Húnán shěng
    Trường Sa 长沙市 Chángshā shì
    Giang Tô 江苏省 Jiāngsū shěng
    Nam Kinh 南京市 Nánjīng shì
    Giang Tây 江西省 Jiāngxī shěng
    Nam Xương 南昌市 Nánchāng shì
    Cát Lâm 吉林省 Jílín shěng
    Trường Xuân 长春市 Chángchūn shì
    Liêu Ninh 辽宁省 Liáoníng shěng
    Thẩm Dương 沈阳市 Shěnyáng shì
    Thanh Hải 青海省 Qīnghǎi shěng
    Tây Ninh 西宁市 Xīníng shì
    Sơn Đông 山东省 Shāndōng shěng
    Tế Nam 济南市 Jǐnán shì
    Sơn Tây 山西省 Shanxī shěng
    Thái Nguyên 太原市 Tài yuán shì
    Thiểm Tây 陕西省 Shǎnxī shěng
    Tây An 西安市 Xī’ān shì
    Tứ Xuyên 四川省 Sìchuān shěng
    Thành Đô 成都市 Chéngdū shì
    Vân Nam 云南省 Yúnnán shěng
    Côn Minh 昆明市 Kūnmíng shì
    Triết Giang 浙江省 Zhèjiāng shěng
    Hàng Châu 杭州市 Hángzhōu shì

    4. Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà

    Viết lại: Khi nói về số nhà trong tiếng Trung, chúng ta sử dụng một mẫu câu cụ thể.Số nhà trong tiếng Trung được biểu thị bằng một chuỗi ký tự, bao gồm tên đường và số nhà. Tên đường được đặt trước số nhà và được viết bằng các ký tự Trung Quốc. Để nói số nhà trong tiếng Trung, bạn chỉ cần nói tên đường trước, sau đó đọc số nhà theo thứ tự từ trái sang phải.
    Mẫu câu nói số nhà trong tiếng Trung

    Giao tiếp và chia sẻ thông tin đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày. Thông thường, mọi người sẽ hỏi nhau về họ tên, tuổi, công việc, số điện thoại và địa chỉ cư trú. Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến trong chủ đề này để bạn có thể tham khảo.

    Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không? 给我你的地址好吗? Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?
    Số nhà của tôi là… 我的地址是… Wǒ dì dìzhǐ shì…
    Bạn sống ở đâu? 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎlǐ?
    Tôi sống ở… 我住在… Wǒ zhù zài…
    Nhà bạn ở đâu? 你家在哪里? Nǐ jiā zài nǎlǐ?
    Tôi ở số nhà… 我家在… Wǒjiā zài…
    Anh học tiếng Trung tại đâu? 你在哪儿学中文? Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?
    Tôi học tiếng Trung học ở trường Đại học. 我在大学学中文. Wǒ zài dàxué xué zhōngwén.
    Anh sống ở tầng mấy? 你住在几楼. Nǐ zhù zài jǐ lóu.
    Tôi sống ở tầng 3. 我住在三楼. Wǒ zhù zài sān lóu.
    Phòng anh là phòng số mấy? 你的房间是几号? Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?
    Phòng số 66. 66号. Liùshíliù Hào.
    Phòng anh có mấy người ở cùng? 你房间能住几个人? Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?
    Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau. 3个人. Sān gèrén.
    Nhà anh ở đâu? 你的地址是什么? Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?
    Mình sống ở số 26, phố Thái Hà. 我地址是泰河街26号. Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào.

    Chúc các bạn học tập hiệu quả. Mong rằng với chủ đề này đã giúp bạn hiểu sâu hơn khi muốn viết hoặc giới thiệu về vùng đất mình sinh sống. Từ đó, khi muốn truyền đạt một thông tin bằng ngôn ngữ Hoa, sẽ thuận tiện hơn.

    Xin cảm ơn quý vị đã dành thời gian để tham khảo tài liệu.

    Chào các bạn học viên! Xin vui lòng liên hệ ngay với trung tâm đào tạo tiếng Trung để tìm hiểu về các khóa học tiếng Trung giao tiếp và học tiếng Trung trực tuyến từ cơ bản đến nâng cao hoàn toàn miễn phí.

    Trung tâm tiếng Trung Quốc Tầm Nhìn Việt là địa chỉ đáng để tham khảo.

    Địa chỉ 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM.

    Vui lòng liên hệ ngay qua số điện thoại: 0899 499 063.

    ✉ Thư điện tử: [email protected].

    Số nhà trong tiếng Trung được biểu thị bằng một chuỗi ký tự, bao gồm tên đường và số nhà. Tên đường được đặt trước số nhà và được viết bằng các ký tự Trung Quốc. Để nói số nhà trong tiếng Trung, bạn chỉ cần nói tên đường trước, sau đó đọc số nhà theo thứ tự từ trái sang phải.
    Số nhà trong tiếng Trung được biểu thị bằng một chuỗi ký tự, bao gồm tên đường và số nhà. Tên đường được đặt trước số nhà và được viết bằng các ký tự Trung Quốc. Để nói số nhà trong tiếng Trung, bạn chỉ cần nói tên đường trước, sau đó đọc số nhà theo thứ tự từ trái sang phải.

    Elizabeth Ngo (hay còn gọi là Ngô Thị Lấm).

    Cô Elizabeth Ngo, thành viên sáng lập của Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt, đam mê giúp đỡ thế hệ trẻ Việt Nam khám phá và tiếp cận kiến thức từ bạn bè quốc tế. Bên cạnh việc giảng dạy, cô còn cung cấp tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ muốn theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn và Tây Ban Nha.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *