Khác với quan niệm phổ biến, lĩnh vực Vật lý kỹ thuật không chỉ là một môn khoa học nghiên cứu thuần túy, mà còn là một ngành chuyên về kỹ thuật. Ngành này được áp dụng rộng rãi trong sản xuất công nghiệp và đóng góp quan trọng trong việc áp dụng kiến thức mới và các sáng kiến vật lý vào cuộc sống và sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người. Dưới đây là bài viết giới thiệu về ngành học này.
1. Tìm hiểu về ngành Vật lý kỹ thuật
2. Chương trình đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật
Trên bảng dưới đây, bạn có thể xem xét bảng chương trình học và các môn học chuyên ngành Vật lý kỹ thuật.
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương | |
1 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin I |
2 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin II |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
5 |
Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất | |
6 |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
7 |
Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn trong danh mục | |
8 |
Tự chọn thể dục 1 |
9 |
Tự chọn thể dục 2 |
10 |
Tự chọn thể dục 3 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | |
11 |
Đường lối quân sự của Đảng |
12 |
Công tác quốc phòng, an ninh |
13 |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC) |
Tiếng Anh | |
14 |
Tiếng Anh I |
15 |
Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản | |
16 |
Giải tích I |
17 |
Giải tích II |
18 |
Giải tích III |
19 |
Đại số |
20 |
Xác suất thống kê |
21 |
Vật lý đại cương I |
22 |
Vật lý đại cương II |
23 |
Tin học đại cương |
24 |
Vật lý đại cương III |
25 |
Hóa học |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
26 |
Nhập môn Vật lý kỹ thuật |
27 |
Kỹ thuật điện |
28 |
Vẽ kỹ thuật trên máy tính |
29 |
Phương pháp toán cho vật lý |
30 |
Kỹ thuật điện tử |
31 |
Đồ án môn học I |
32 |
Căn bản khoa học máy tính cho kỹ sư vật lý |
33 |
Cơ học lượng tử |
34 |
Trường điện từ |
35 |
Cơ sở quang học, quang ĐT |
36 |
Vật lý chất rắn |
37 |
Vật lý thống kê |
38 |
Tính toán trong vật lý và khoa học vật liệu |
39 |
Vật lý và kỹ thuật chân không |
40 |
Đồ án môn học II |
41 |
Vật lý và linh kiện bán dẫn |
42 |
Hệ thống nhúng và ứng dụng |
Kiến thức bổ trợ | |
43 |
Quản trị học đại cương |
44 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp |
45 |
Tâm lý học ứng dụng |
46 |
Kỹ năng mềm |
47 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
48 |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
49 |
Technical Writing and Presentation |
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun) | |
Mô đun 1: Năng lượng tái tạo | |
50 |
Cơ sở năng lượng tái tạo |
51 |
Pin mặt trời |
52 |
Vật liệu tích trữ và biến đổi năng lượng |
Mô đun 2: Quang học, quang điện tử và quang tử | |
53 |
Công nghệ chiếu sáng rắn |
54 |
Vật lý laser |
55 |
Quang tử |
Mô đun 3: Vật lý tin học |
|
56 |
Phương pháp nguyên lý ban đầu |
57 |
Lập trình ứng dụng |
58 |
Thiết kế mạch điện tử |
Mô đun 4: Vật liệu điện tử và Công nghệ nano | |
59 |
Cơ sở vật lý và công nghệ nano |
60 |
Công nghệ vi điện tử |
61 |
Vật liệu điện tử |
Mô đun 5: Phân tích và đo lường | |
62 |
Kỹ thuật phân tích vật lý |
63 |
Cảm biến đo lường và điều khiển |
64 |
Kiểm tra không phá hủy vật liệu |
Mô đun 6: Mô-đun tự thiết kế – chọn 8TC | |
65 |
Vật lý điện tử |
66 |
Công nghệ vật liệu |
67 |
Mô hình hoá |
68 |
Tin học ghép nối |
69 |
Kỹ thuật xử lý ảnh và ứng dụng trong kỹ thuật |
70 |
Quang học kỹ thuật |
71 |
Cơ sở kỹ thuật ánh sáng |
72 |
Năng lượng mới đại cương |
73 |
Cơ giải tích |
74 |
Cơ sở các phương pháp đo lường Vật lý |
75 |
Nhiệt động học vật liệu |
76 |
Mô phỏng hệ vật liệu y sinh |
77 |
Thiết bị y tế |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân | |
78 |
Thực tập kỹ thuật |
79 |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối kiến thức kỹ sư | |
Tự chọn kỹ sư | |
Thực tập kỹ sư | |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Dựa theo thông tin từ trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
3. Các khối thi vào ngành Vật lý kỹ thuật
Mã chuyên ngành Vật lý kỹ thuật: 7520401.
Các nhóm môn được sử dụng để đánh giá vào chương trình Vật lý kỹ thuật:
*Đọc thêm: Các nhóm môn xét tuyển cho Đại học – Cao đẳng.
4. Điểm chuẩn ngành Vật lý kỹ thuật
Theo hình thức tuyển sinh của từng trường, điểm tiêu chuẩn cho ngành Vật lý kỹ thuật năm 2018 ở các trường đại học dao động từ 14 đến 20 điểm.
5. Các trường đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật
Tại Việt Nam, hiện chỉ có vài trường đào tạo chuyên ngành Vật lý kỹ thuật, bao gồm Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và một số trường đại học khác, được đề cập trên VnExpress.
6. Cơ hội việc làm ngành Vật lý kỹ thuật
Sinh viên tốt nghiệp ngành Vật lý kỹ thuật có thể đảm nhiệm các vị trí liên quan đến quản lý kỹ thuật, chuyển giao và áp dụng công nghệ mới tại các tập đoàn, công ty công nghệ đa quốc gia hoạt động trong lĩnh vực vật liệu mới, linh kiện vi điện tử, thiết bị kỹ thuật sử dụng trong năng lượng sạch, y – sinh và môi trường.
7. Mức lương ngành Vật lý kỹ thuật
8. Những tố chất phù hợp với ngành Vật lý kỹ thuật
Để học tập và thành công trong ngành Vật lý kỹ thuật, bạn cần có những tố chất và kỹ năng sau:.
Mong rằng bài viết tổng quan về chuyên ngành Kỹ thuật Vật lý đã giúp quý độc giả hiểu sâu hơn về lĩnh vực này và có thể tìm được hướng đi nghề nghiệp phù hợp.