Để tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực Kinh tế phát triển, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây nhé! Kinh tế phát triển là một trong những ngành thuộc khối Kinh tế được đánh giá cao về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và cơ hội việc làm cho sinh viên không chỉ ở Việt Nam mà còn tại nhiều quốc gia trên toàn cầu.
1. Tìm hiểu ngành Kinh tế phát triển
2. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế phát triển
Hãy xem xét khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành được liệt kê dưới đây để tìm hiểu thêm về lĩnh vực Kinh tế phát triển.
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học 9-11) |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
6 |
Tiếng Anh A1 |
7 |
Tiếng Anh A2 |
8 |
Tiếng Anh B1 |
9 |
Giáo dục thể chất |
10 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 |
Kỹ năng mềm |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
12 |
Toán cao cấp |
13 |
Xác suất thống kê |
14 |
Toán kinh tế |
III |
Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 |
Các môn học bắt buộc |
15 |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
16 |
Kinh tế vi mô 1 |
17 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
18 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
19 |
Kinh tế lượng |
III.2 |
Các môn học tự chọn |
20 |
Lãnh đạo và giao tiếp nhóm |
21 |
Lịch sử văn minh thế giới |
22 |
Xã hội học đại cương |
23 |
Logic học |
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 |
Các môn học bắt buộc |
24 |
Luật kinh tế |
25 |
Phương pháp nghiên cứu kinh tế |
26 |
Kinh tế vi mô 2 |
27 |
Kinh tế vĩ mô 2 |
28 |
Kinh tế phát triển |
29 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
IV.2 |
Các môn học tự chọn |
30 |
Nguyên lý kế toán |
31 |
Nguyên lý quản trị kinh doanh |
32 |
Nguyên lý Marketing |
33 |
Nhập môn quản trị học |
V |
Khối kiến thức ngành |
V.1 |
Các môn học bắt buộc |
34 |
Kinh tế phát triển 2 |
35 |
Kinh tế công cộng |
36 |
Kinh tế môi trường |
37 |
Thương mại quốc tế |
38 |
Phân tích chi phí và lợi ích |
39 |
Kinh tế thể chế |
V.2 |
Các môn học tự chọn |
V.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
V.2.1.1 |
Các môn học chuyên sâu về Chính sách công |
40 |
Chính sách công |
41 |
Phân tích chi tiêu công |
42 |
Lựa chọn công cộng |
43 |
Quản lý dự án phát triển |
V.2.1.2 |
Các môn học chuyên sâu về Môi trường và phát triển bền vững |
44 |
Quản lý môi trường |
45 |
Hạch toán môi trường |
46 |
Đánh giá tác động môi trường |
47 |
Phát triển bền vững |
V.2.1.3 |
Các môn học chuyên sâu về Kinh tế học |
48 |
Phân tích chính sách kinh tế xã hội |
49 |
Kinh tế vi mô nâng cao |
50 |
Kinh tế vĩ mô nâng cao |
51 |
Kinh tế lượng nâng cao |
V.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
52 |
Kinh tế tiền tệ – ngân hàng |
53 |
Kinh tế chính trị học |
54 |
Lịch sử kinh tế |
55 |
Kinh tế học về chi phí giao dịch |
56 |
Lợi ích kinh tế và quan hệ phân phối |
57 |
Mô hình nhà nước phúc lợi |
58 |
Nông nghiệp, nông dân và nông thôn |
59 |
Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế |
60 |
Kinh tế học về những vấn đề xã hội |
61 |
Đầu tư quốc tế |
62 |
Tài chính quốc tế |
63 |
Kinh tế đối ngoại Việt Nam |
64 |
Kinh tế khu vực |
V.3 |
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
V.3.1 |
Thực tập và niên luận |
65 |
Thực tập thực tế |
66 |
Niên luận |
V.3.2 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế |
67 |
Khóa luận tốt nghiệp |
02 môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp | |
68 |
Hoạch định chính sách phát triển |
69 |
Tài chính cho phát triển |
Dựa trên thông tin từ Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Các khối thi vào ngành Kinh tế phát triển
Mã chuyên ngành: 7310105.
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Kinh tế phát triển:.
*Đọc thêm: Những kết hợp môn xét tuyển vào Đại học – Cao đẳng.
4. Điểm chuẩn ngành Kinh tế phát triển
Trong những năm gần đây, ngưỡng điểm yêu cầu để nhập học ngành Kinh tế phát triển tại các trường đại học có thể dao động từ 13 đến 22 điểm, tùy thuộc vào kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia. Hãy tìm hiểu thêm để có thông tin chi tiết hơn.
5. Các trường đào tạo ngành Kinh tế phát triển
Nếu bạn có quan tâm đến lĩnh vực Kinh tế phát triển, bạn có thể đăng ký học tại các trường đại học sau đây:
Vùng đất phía Bắc:
Vùng miền Trung:
6. Cơ hội việc làm ngành Kinh tế phát triển
Có thể phân tích, tham gia hoạch định và tư vấn thực hiện các chính sách phát triển kinh tế – xã hội ở các cấp, ngành và lĩnh vực; quản lý các quá trình phát triển; xây dựng, phân tích, thẩm định và chỉ đạo thực hiện các chương trình và dự án phát triển; phân tích và dự báo kinh tế – xã hội; mô hình hóa tăng trưởng kinh tế; tổ chức các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế, thực hiện các dự án phát triển với nước ngoài. Do đó, cơ hội việc làm trong lĩnh vực Kinh tế phát triển rất đa dạng và cử nhân kinh tế có thể tham gia vào các hoạt động này.
Có thể tham gia vào các dự án phát triển, tổ chức phát triển, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước với các nhiệm vụ như làm việc trong lĩnh vực Kinh tế phát triển sau khi tốt nghiệp.
Với các nhiệm vụ trên, các sinh viên có thể làm việc ở các địa điểm sau:
7. Mức lương ngành Kinh tế phát triển
Mức thu nhập cơ bản cho sinh viên thuộc chuyên ngành Kinh tế phát triển mới tốt nghiệp và chưa có nhiều kinh nghiệm trong doanh nghiệp dao động từ 5 đến 7 triệu đồng mỗi tháng. Thêm vào đó, thu nhập sẽ tăng dần theo vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Kinh tế phát triển, có thể lên tới 7 đến 10 triệu đồng mỗi tháng hoặc là mức cao hơn.
8. Những tố chất phù hợp để học ngành Kinh tế phát triển
Để theo học chuyên ngành Kinh tế phát triển, các bạn cần phải có những phẩm chất sau:.
Mong rằng những kiến thức hữu ích trong bài viết đã giúp quý vị hiểu rõ hơn về lĩnh vực Kinh tế phát triển, giúp quý vị chọn lựa ngành học phù hợp với sở thích và khả năng của mình.